Last Kill.....

Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

––––•(-• (Last † Kill) •-)•––––


    Nêu đặc điểm các giao thức hướng ký tự và hương bit?

    avatar
    Admin
    Admin


    Tổng số bài gửi : 58
    Join date : 05/05/2011
    Age : 32

    Nêu đặc điểm các giao thức hướng ký tự và hương bit? Empty Nêu đặc điểm các giao thức hướng ký tự và hương bit?

    Bài gửi  Admin Sun Jun 05, 2011 10:27 am

    Các giao thức tầng liên kết dữ liệu chia làm 2 loại chính là các giao thức hướng ký tư và các giao thức hướng bit. Các giao thức hướng ký tự được xây dựng dựa trên các ký tự đặc biệt của một bộ mã chuẩn (như ASCII hay EBCDIC), trong khi đó các giao thức hướng bit lại dùng các cấu trúc nhị phân (xâu bit) để xây dựng các phần tử của giao thức (đơn vị dữ liệu, các thủ tục.) và khi nhận, dữ liệu sẽ được tiếp nhận lần lượt từng bit một.Giao thức hướng bit là hoàn toàn tự nhiên khi truyền dữ liệu đi ( vì đường truyền vật lý truyền các bit streams.

    Các giao thức hướng ký tự(0.5 điểm)
    Chúng được dùng cho cả hai phương thức truyền dựa trên cách kết nối các máy tính, đó là phương thức "một điểm - một điểm" và phương thức "một điểm - nhiều điểm". Với phương thức "một điểm - một điểm" các đường truyền riêng biệt được thiết lâp để nối các cặp máy tính lại với nhau. Phương thức "một điểm - nhiều điểm " tất cả các máy phân chia chung một đường truyền vật lý.
    Giao thức BSC/Basic mode(1 điểm)
    Họ giao thức này áp dụng cho trường hợp điểm-điểm, hoặc điểm-nhiều điểm và hai chiều luân phiên; sử dụng các ký tự đặc biệt của bộ mã EBCDIC (đối với BSC) và ASCII (đối với Basic Mode).
    Các ký tự đặc biệt đó gồm:
    SOH (Start Of Header): chỉ bắt đầu của phần header
    STX (Start Of Text): chỉ phẩn bắt đầu của phần dữ liệu (văn bản)
    ETX (End Of Text): chỉ phẩn kết thúc của phần dữ liệu
    EOT (End Of Transmission): chỉ sự kết thúc của một hoặc nhiều đơn vị dữ liệu và giải phóng liên kết).
    ETB (End Of Transmission Block): chỉ sự kết thúc của một khối dữ liệu trong trường hợp dữ liệu được chia thành nhiều khối.
    ENQ (Enquiry): để yêu cầu phúc đáp từ một trạm ở xa.
    DLE (Data Link Escape): để thay đổi ý nghĩa của các ký tự điều khiển khác ACK (Acknowledge): để báo cho người gửi biết đã nhận tốt dữ liệu NAK (Negative Acknowledge): để báo cho người gửi biết đã nhận không tốt dữ liệu
    SYN (Synchronous Idle): ký tự đồng bộ, dùng để duy trì sự đồng bộ giữa người gửi và người nhận.
    Các giao thức hướng bit(0.5 điểm)
    HDLC hỗ trợ 3 chế độ trao đổi số liệu
    − NRM (Normal Response Mode) = chế độ trả lời bình thường: được sử dụng ở cấu hình không cân đối, S chỉ phát khi có yêu cầu của P.
    − ARM (Asynchronous Response Mode) = chế độ trả lời không đồng bộ: được sử dụng ở cấu hình không cân đối, cho phép S phát không cần nhận được yêu cầu của P.
    − ABM (Asynchronous Balanced Mode) = chế độ trả lời không đồng bộ ở cấu hình cân đối; hầu như chỉ được sử dụng trong mạng kết nối point-to-point + full-duplex. Hai thiết bị trao đổi với nhau là bình đẳng về chức năng (P và S)

      Hôm nay: Fri Apr 26, 2024 7:25 pm